Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
TK 111, 112
TK 212
TK 342
Thanh lý tiền thuê
(2)
phải trả định kỳ
Nhận TSCĐ
TK 2142
Trả TSCĐ
(1)
cho bên cho thuê
(4)
cho bên cho thuê
TK 627, 641, 642
Trích KH trừ
(3a)
dần vào CFKD
(3a)
GTCL
(4)
chưa KH hết
TK 133
TK 142
TK 142
VAT (2)
Trừ dần
(3b)
(3b)
lãiphải trả vào
CFKD
lãi
đầu vào
TK 142
phải trả
TK 2141,2143
Kết chuyển
GTHM khi
(5a)
(5a)
chuyển quyền
sở hửu
( 5b)
TK 211, 213
Kết chuyển NGTSCĐ
(5b)
khi được chuyền quyền sở hữu.
TK 111, 112...
CP mua lại TSCĐ
(5c)
TK 133
VAT
(5c)
đầu vào
4.1.2. Tại đơn vị cho thuê :
a, Nguyên tắc hạch toán :
Về thực chất, tài sản cố định cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho
thuê nên kế toán pải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị của tài sản cố
định cho thuê. Đồng thời phản ánh sổ thu từng kỳ về cho thuê. Số khấu hao tài sản
cho thuê đợc tính tơng ứng với số năm thu đợc tiền thuê. Trờng hợp số năm trả tiền
thuê bằng hoặc vợt quá thời hạn sử dụng tài sản thì chi phí khâu hao tính theo thời
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
gian sử dụng. Giá trị tài sản cho thuê đợc hạch toán vào khoản đầu t tài chính dài
hạn.
b, Sơ đồ hạch toán TSCĐ cho thuê :
TK 214
TK 811
TK 711
Trích KH TSCĐ
(1)
Cho thuê
Thu nhập về
(4)
TK 111,112...
TK 228
cho thuê
TK 3331
TK 911
Các CF khác về
(2)
cho thuê
TK 133
TK 111, 112, 138
VAT
Kết chuyển
(7)
chi phí về
cho thuê
(4)
Kết chuyển
(7)
(6)
thu nhập về
cho thuê
(6)
TK 152, 153
(5)
Gía trị TSCĐ
(3)
cho thuê phải
thu hồi từng kỳ
đầu ra
Thu nhập bằng
hiện vật
TK 3331
VAT
333331
(5)
đầu ra
4.2. Hạch toán tài sản cố định thuê hoạt động
4.2.1. Tại đơn vị đi thuê :
- Căn cứ hợp đồng thuê tài sản cố định và các chi phí khác có liên quan, kế
toán ghi :
Nợ TK 627, 641, 642 : Tiền thuê và các chi phí liên quan.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ.
Có TK 331, 3388 : Số tiền thuê phải trả.
Có TK 111, 112 : Các chi phí khác.
-Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê :
Nợ TK 331, 3388
Có TK 111, 112...
4.2.2. Tại đơn vị cho thuê :
TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn
phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho thuê tài sản cố định, kế toán
ghi :
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK 811 : Tập hợp chi phí cho thuê.
Có TK 214 : Khấu hao tài sản cố định cho thuê.
Có TK 111, 112 ... : Các chi phí khác.
-Khoản thu về cho thuê :
Nợ TK 111, 112, 138 ... : Tổng số thu.
Có TK 3331 : Thuế VAT phải nộp.
Có TK 711 : Số thu về cho thuê.
Chú ý : Tại đơn vị đi thuê tài sản cố định hoạt động, ngoài các bút toán trên
còn phải :
- Theo dõi giá trị tài sản cố định đi thuê hoạt động vào TK 001 Tài sản thuê
ngoài, chi tiết theo từng ngời thuê và từng loại tài sản cố định thuê.
Khi thuê, ghi : Nợ TK 001. Khi trả, ghi : Có TK 001.
- Trong thời gian thuê, muốn thay đổi kết cấu, trang bị thêm bộ phận...phải đợc bên cho thuê đồng ý. Giá trị trang bị thêm ghi giống nh tăng tài sản cố định bình
thờng . Khi bàn giao, bộ phận giá trị này hạch toán giống nh trờng hợp nhợng bán,
thanh lý.
5. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định.
5.1. Phơng thức sửa chữa tài sản cố định :
a, Sửa chữa thờng xuyên ( sửa chữa nhỏ ) :
Là loại hình sửa chữa có tính chất bảo quản, bảo dỡng thờng xuyên tài sản cố
định với kỹ thuật đơn giản, do công nhân thuộc bộ phận cơ khí sửa chữa trong
doanh nghiệp đảm nhận, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí nhỏ.
b, Sửa chữa lớn :
Là loại hình sửa chữa có tính chất khôi phục năng lực hoạt động của tài sản
cố định với kỹ thuật phức tạp, thời gian dài, chi phí lớn. Sửa chữa lớn bao gồm sửa
chữa lớn theo kế hoạch và sửa chữa lớn ngoài kế hoạch.
c, Sửa chữa nâng cấp tài sản cố định :
Là loại hình sửa chữa có tính chất tăng năng lực hoạt động hoặc kéo dài tuổi
thọ của tài sản cố định. Thực chất là một dạng xây dựng cơ bản do đó chi phí nâng
cấp tài sản cố định chính là chi phí xây dựng cơ bản.
5.2. Sơ đồ hạch toán tổng quát.
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
TK 111,112,152,334
TK 627, 641, 642
Chi phí sữa chữa nhỏ
(1)
(1)
TK 2413
(2)
CF sửa chữa lớn
(2)
tự làm
TK 142
TK 311
(3)
CF sửa chữa lớn
Ngoài
(5a)
kế hoạch
(3)
thuê ngoài
TK 335
TK 133
VAT
Phân bổ
(5a)
(5a)
dần
(3)
(5)
K/c giá
thành s/c
được khấu trừ
Trong
(5b)
kế hoạch
Nâng
Trích
(5b)
(5b)
trước
TK 211
(5c)
cấp
(4)
Chi phí sữa chữa nhỏ
14
(4)
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phần II : Những tồn tại vớng mắc và giải pháp hoàn thiện
Chế độ kế toán về hạch toán tài sản cố định đã và đang đợc các doanh nghiệp
áp dụng rộng rãi. Về cơ bản nó đã đáp ứng đợc yêu cầu của quản lý về tài sản cố
định nói riêng và đóng góp những thông tin kế toán quan trọng cho việc ra các
quyết định chung trong quá trình sản xuất của các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế cả nớc đã có những bớc
chuyển mình đáng kể, đặc biệt là sự chuyển đổi cơ chế kinh tế từ cơ chế quản lý tập
trung sang cơ chế thị trờng, đòi hỏi sự cụ thể hoá đến từng chi tiết trong các thông
tin kế toán thì việc hạch toán tài sản cố định đã và đang tồn tại một số vớng mắc sau
:
I-Về phơng pháp khấu hao tài sản cố định.
Nh đã trình bày trong phần I mục II.3, các doanh nghiệp đều phải trích khấu
hao tài sản cố định theo QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ trởng Bộ
tài chính là phơng pháp khấu hao duy nhất đợc áp dụng đã làm xuất hiện một số bất
hợp lý. Sự bất hợp lý đó là do những lý do cụ thể sau :
Thứ nhất : Tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều nhóm
khác nhau; Công dụng của tài sản cũng nh cách thức phát huy tác dụng của tài sản
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự khác nhau; Mức độ
suy giảm về giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cũng có sự khác nhau; Lợi ích thu
đợc từ việc sử dụng tài sản cũng khác nhau.
Thứ hai : Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ có hệ thống các chi phí
doanh nghiệp đã đầu t để có đợc tài sản và đảm bảo phù hợp với lợi ích thu đợc từ tài
sản đó trong quá trình sử dụng.
Thứ ba : Xuất phát từ nguyên tắc phù hợp của kế toán với nội dung cơ bản là
thu nhập phải phù hợp với chi phí đã chi ra trong kỳ kế toán, mà chi phí khấu hao là
một khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ t: Vì khấu hao là một yếu tố chi phí có liên quan đến thuế thu nhập
doanh nghiệp, nếu quy định các doanh nghiệp phải khấu hao theo phơng pháp đờng
thẳng để đảm bảo số liệu tính thuế đợc đúng đắn, khi thực hiện nh vậy đã có sự
đồng nhất giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán thuế trong khi hệ thống kế toán
doanh nghiệp không đồng nhất với kế toán tính thuế.
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Để đảm bảo số liệu do kế toán cung cấp phản ánh đúng thực tế hoạt động
kinh doanh cũng nh tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, Nhà nớc nên thay
đổi qui định về khấu hao theo hớng sau :
Thứ nhất : Nhà nớc chỉ qui định khung thời gian sử dụng tài sản cố định
trong các doanh nghiệp, yêu cầu các doanh nghiệp sử dụng tài sản theo đúng khung
thời gian qui định và đăng ký với cơ quan quản lý chức năng.
Thứ hai : Cho phép doanh nghiệp đợc lựa chọn phơng pháp khấu hao phù
hợp với công dụng, cách thức sử dụng tài sản nhằm mục đích thu đợc lợi ích kinh tế
trong quá trình sử dụng. Cụ thể nh sau :
+ Nhà cửa, vật kiến trúc, các tài sản cố định vô hình...áp dụng phơng pháp
khấu hao đờng thẳng.
+ Máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải thờng gắn liền với quá trình sản xuất
kinh doanh, tính năng công suất bị gảm dần trong quá trình sử dụng : Cho phép áp
dụng phơng pháp khấu hao theo sản lợng hoặc phơng pháp khấu hao giảm dần.
+ Đối với các thiết bị, dụng cụ quản lý thờng chịu nhiều tác động của hao
mòn vô hình : áp dụng phơng pháp khấu hao giảm dần.
Thứ ba : Có qui định cụ thể về mức khấu hao hoặc phơng pháp khấu hao
phục vụ mục tiêu tính thuế, phạm vi áp dụng của các qui định này vào thời điểm
cuối niên độ kế toán khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải thực hiện với ngân
sách nhà nớc.
Thứ t : Đối với trờng hợp các doanh nghiệp có tài sản cố định hạch toán theo
hợp đồng thuê dài hạn, phơng pháp khấu hao cũng đợc áp dụng nh các tài sản cố
định cùng loại thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hoặc phù hợp với điều kiện,
cách thức sử dụng tài sản để thu lợi.
Thứ năm : Đối với tài sản tạm ngừng sử dụng tại doanh nghiệp nh ngừng vì
lý do thời vụ, cho thuê hoạt động, tài sản cầm cố ... trong thời gian sử dụng vẫn phải
trích khấu hao nhng áp dụng phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Ngoài phơng pháp khấu hao đờng thẳng đẵ đợc qui định ,các phơng pháp
khấu hao khác đợc xác định nh sau :
*Phơng pháp khấu hao theo sản lợng :
Phơng pháp này đòi hỏi phải xã định đợc mức khấu hao tính cho một đơn vị
sản lợng dự kiến, từ đó căn cứ vào sản lợng thực tế thực hiện khi sử dụng tài sản để
xác định mức khấu hao phải trích hàng năm.
16